Top 3 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất

13/02/2023Như ÚtKiến thức Bất Động Sản

Bên cạnh biên bản nhận tiền mua đất, biên bản thỏa thuận mua chung đất, hay hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất… Mà còn cả giấy cọc đất cũng là một trong các loại văn bản quan trọng. Một phần do giá trị pháp lý, một phần vì tính chất của chế định đặt cọc cũng như vai trò của giấy đặt cọc nói chung.

Vì thế giấy cọc mua bán đất được sử dụng trong trường hợp mua bán đất nền. Hay đất nông nghiệp, đất thổ cư,… Trong bài viết này, World Land chia sẻ bạn 2 loại giấy đặt cọc đất được dùng phổ biến nhất hiện nay.

Mục đích của việc lập giấy đặt cọc đất

  • Việc đặt cọc có thể dùng để bảo đảm mục đích giao kết hợp đồng. Vừa có thể dùng để đảm bảo việc thực hiện hợp đồng. Vừa có thể phục vụ cho cả hai mục đích trên.
  • Thỏa thuận đặt cọc phải được lập thành văn bản. Nếu hai bên chỉ thỏa thuận bằng miệng thì thỏa thuận không có ý nghĩa pháp lý.
  • Tùy theo đối tượng của thỏa thuận đặt cọc mà pháp luật quy định phải được hợp thức hóa hoặc công chứng. Việc đặt cọc có thể được lập thành một văn bản riêng. Hoặc được công nhận bởi một điều khoản trong thỏa thuận.
  • Để việc đặt cọc được giao kết hợp đồng thì việc đặt cọc phải được thể hiện bằng văn bản riêng. Vì hợp đồng chưa thành hiện thực tại thời điểm hợp đồng đặt cọc được ký kết.

Top 3 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất

Top 2 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất

Mẫu hợp đồng đặt cọc mua đất 2022 về việc mua bán nhà, đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

——–***——–

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v Mua bán nhà, đất)

Hôm nay, ngày […] tại […], chúng tôi gồm có:

I. Bên đặt cọc (sau đây gọi là Bên A):

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

II. Bên nhận đặt cọc (sau đây gọi là Bên B):

Họ và tên chủ hộ: […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

Các thành viên của hộ gia đình bên bán (bên B):

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

Ông (Bà): […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

III. Cùng người làm chứng:

1.Ông(Bà): […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

2.Ông(Bà): […]

Sinh ngày: […]

Chứng minh nhân dân số: […] cấp ngày […] tại […]

Hộ khẩu thường trú: […]

IV. Hai bên đồng ý thực hiện ký kết Hợp đồng đặt cọc với các thỏa thuận sau đây:

ĐIỀU 1: TÀI SẢN ĐẶT CỌC

Bên A đặt cọc cho bên B bằng tiền mặt với số tiền là:[…]

Bằng chữ:[…]

ĐIỀU 2: THỜI HẠN ĐẶT CỌC

Thời hạn đặt cọc là: […], kể từ ngày […]

ĐIỀU 3: MỤC ĐÍCH ĐẶT CỌC

1.Bằng việc đặt cọc này Bên A cam kết mua đất của bên B tại […]

Bên B nhận tiền đặt cọc và cam kết sẽ bán đất thuộc sở hữu hợp pháp và không có bất kỳ tranh chấp nào liên quan đến mảnh đất mà bên B giao bán cho bên A tại : […] với diện tích là […]m2 giá bán là […]

2. Trong thời gian đặt cọc, bên B cam kết sẽ làm các thủ tục pháp lý để chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho bên A, bên A cam kết sẽ trả: […] khi hai bên ký hợp đồng mua bán đất tại phòng công chứng Nhà Nước […] sẽ được bên A thanh toán nốt khi bên B giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Bên B cam kết sẽ giao giấy chứng nhận quyền sử dụng đất trong vòng 7 ngày kể từ ngày bên A và bên B ký hợp đồng mua bán tại phòng công chứng Nhà Nước. Bên B có nghĩa vụ nộp các khoản thuế phát sinh trong quá trình giao dịch theo đúng quy định của pháp luật (đối với thuế đất, thuế chuyển nhượng bên B sẽ là người thanh toán mà bên A không phải trả bất cứ khoản phí nào) .

ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN A

1. Bên A có các nghĩa vụ sau đây:

a) Giao số tiền đặt cọc cho Bên B theo đúng thỏa thuận ngay khi ký hợp đồng đặt cọc;

b) Giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại Điều 3 nêu trên. Nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự (mục đích đặt cọc không đạt được) thì Bên A bị mất số tiền đặt cọc;

2. Bên A có các quyền sau đây:

a) Nhận lại số tiền đặt cọc từ Bên B hoặc được trừ khi thực hiện nghĩa vụ trả tiền cho Bên B trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc đạt được);

b) Nhận lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN CỦA BÊN B

1. Bên B có các nghĩa vụ sau đây:

a) Trả lại số tiền đặt cọc cho Bên A hoặc trừ để thực hiện nghĩa vụ trả tiền trong trường hợp 2 Bên giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc đạt được);

b) Trả lại số tiền đặt cọc và một khoản tiền bằng số tiền đặt cọc cho Bên A trong trường hợp Bên B từ chối việc giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3(mục đích đặt cọc không đạt được);

c) Bên B có nghĩa vụ dọn dẹp sạch sẽ mặt bằng khi giao đất để trả lại mặt bằng đất thổ cư cho bên A.

2. Bên B có các quyền sau đây:

Sở hữu số tiền đặt cọc nếu Bên A từ chối giao kết hoặc thực hiện nghĩa vụ dân sự đã thỏa thuận tại điều 3 (mục đích đặt cọc không đạt được).

ĐIỀU 6: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng mà phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; nếu mảnh đất trên thuộc diện quy hoạch không giao dịch được thì bên B phải hoàn trả lại 100% số tiền mà bên A đã giao cho bên B . Trong trường hợp không giải quyết được, thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật. Mọi tranh chấp sẽ được phán xử theo quy định của luật pháp của Việt Nam.

ĐIỀU 7: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:

1. Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối hoặc ép buộc.

2. Thực hiện đúng và đầy đủ tất cả các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

3. Bên B đã nhận đủ số tiền đặt cọc nêu trong điều 1 từ bên A

ĐIỀU 8: ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

1. Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

2. Hai bên đã tự đọc Hợp đồng, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản ghi trong Hợp đồng và ký vào Hợp đồng này trước sự có mặt của người làm chứng.

3. Hợp đồng có hiệu lực từ: […]

Hợp đồng Đặt Cọc bao gồm 03 trang được chia làm bốn bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ hai bản.

…., ngày …tháng ..… năm 20…..

Bên A

(Ký, ghi rõ họ tên)

Bên B

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Người làm chứng

(Ký, ghi rõ họ tên)

Mẫu hợp đồng đặt cọc về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG ĐẶT CỌC

(V/v chuyển nhượng quyền sử dụng đất)

Hôm nay, ngày […], tại […], chúng tôi gồm:

Bên đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên A)

Ông: […]

Sinh năm: […]

CMND/CCCD số: […] do […] cấp ngày […]

Hộ khẩu thường trú tại: […]

Bà: […]

Sinh năm:[…]

CMND/CCCD số: […] do […] cấp ngày […]

Hộ khẩu thường trú tại: […]

Bên nhận đặt cọc (Sau đây gọi tắt là Bên B)

Ông:[…]

Sinh năm: […]

CMND/CCCD số: […] do […] cấp ngày […]

Hộ khẩu thường trú tại: […]

Bà: […]

Sinh năm: […]

CMND/CCCD số: […] do […] cấp ngày .[…]

Hộ khẩu thường trú tại: […]

Các bên tự nguyện cùng nhau lập và ký Hợp đồng đặt cọc này để bảo đảm thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo các thoả thuận sau đây:

Điều 1: Đối tượng hợp đồng

Đối tượng của Hợp đồng này là số tiền […]đồng (Bằng chữ: […] đồng chẵn) mà bên A đặt cọc cho bên B để được nhận chuyển nhượng thửa đất số […], tờ bản đồ số […] tại địa chỉ […] theo Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất […] số […]; số vào sổ cấp GCN số […] do […] cấp ngày […] mang tên […]

Thông tin cụ thể như sau:

– Diện tích đất chuyển nhượng: […] m2 (Bằng chữ: […]mét vuông)

– Thửa đất:[…] – Tờ bản đồ:[…]

– Địa chỉ thửa đất: […]

– Mục đích sử dụng:[…]m2

– Thời hạn sử dụng: […]

– Nguồn gốc sử dụng: […]

Điều 2: Thời hạn đặt cọc và giá chuyển nhượng

2.1. Thời hạn đặt cọc

Thời hạn đặt cọc là: […], kể từ ngày […] hai bên sẽ tới tổ chức công chứng để lập và công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.2. Giá chuyển nhượng

Giá chuyển nhượng thửa đất nêu trên được hai bên thỏa thuận là:[…] (Bằng chữ: […] đồng chẵn).

Giá chuyển nhượng này cố định trong mọi trường hợp (sẽ thỏa thuận tăng hoặc giảm nếu được bên còn lại đồng ý).

Điều 3: Mức phạt cọc

Theo quy định của Bộ luật Dân sự năm 2015, cụ thể :

– Nếu Bên A từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì mất số tiền đặt cọc.

– Nếu Bên B từ chối giao kết và thực hiện việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì trả lại cho Bên A số tiền đặt cọc và chịu phạt cọc với số tiền tương ứng.

Điều 4: Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp thì các bên cùng nhau thương lượng, hòa giải giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu Toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

Điều 5: Cam đoan của các bên

Bên A và Bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau:

5.1. Bên A cam đoan

– Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Đã tìm hiểu rõ nguồn gốc đất nhận chuyển nhượng nêu trên.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

5.2. Bên B cam đoan

– Những thông tin về nhân thân, về quyền sử dụng đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật.

– Quyền sử dụng đất mà Bên B đã nhận tiền đặt cọc để chuyển nhượng cho Bên A thuộc quyền sử dụng hợp pháp của Bên B và không là tài sản bảo đảm cho khoản vay của bên B tại Ngân hàng.

– Tính đến thời điểm giao kết hợp đồng này Bên B cam đoan thửa đất nêu trên có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hợp pháp, không có tranh chấp, không nằm trong quy hoạch, chưa nhận tiền đặt cọc hay hứa bán cho bất kỳ ai, không bị kê biên để đảm bảo thi hành án.

– Bên B cam đoan kể từ ngày Hợp đồng này có hiệu lực sẽ không đưa tài sản nêu trên tham gia giao dịch nào dưới bất kỳ hình thức nào.

– Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối và không bị ép buộc.

– Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này.

Điều 6: Điều khoản chung

– Hợp đồng này có hiệu lực ngay sau khi hai bên ký kết.

– Việc thanh toán tiền, bàn giao giấy tờ, thửa đất phải được lập thành văn bản, có xác nhận của người làm chứng và chữ ký của hai bên.

– Các bên đã đọc nguyên văn bản Hợp đồng này, hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này.

Hợp đồng này gồm […] tờ, […] trang và được lập thành […] bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ […] bản để thực hiện.

Các bên ký dưới đây để làm chứng và cùng thực hiện.

BÊN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

BÊN NHẬN ĐẶT CỌC

(Ký, ghi rõ họ tên)

>>> Tham khảo thêm những mẫu đặt cọc mua đất đơn giản <Tại đây>

#3 lưu ý quan trọng khi lập hợp đồng đặt cọc mua đất bạn cần lưu ý

Trên thực tế, Luật đặt cọc mua đất chưa có quy định ràng buộc, hướng dẫn chi tiết cụ thể cho các giao dịch mua bán đất mà dựa trên tinh thần của luật đất đai và các quy định chung, kết hợp với thực tiễn mới đúc kết những nội dung quan trọng. Việc tham khảo và áp dụng điều này có thể hạn chế đáng kể rủi ro pháp lý và các xung đột không mong muốn.

#1. Cần đảm bảo những nội dung cơ bản trong hợp đồng đặt cọc đất

Lưu ý: Những nội dung trong hợp đồng đặt cọc mua đất bạn cần phải đề cập rõ ràng trong hợp đồng đó là:

  • Ghi rõ thông tin các bên tham gia hợp đồng như: Họ và tên, ngày sinh, CMND/CCCD, hộ khẩu thường trú của 2 bên và cả bên thứ 3 (Bên làm chứng).
  • Ghi rõ thông tin về lô đất muốn đặt cọc
  • Đối tượng của hợp đồng đặt cọc: Tài sản hoặc số tiền cụ thể
  • Cần nêu rõ số tiền đặt cọc nhằm mục đích gì?
  • Cần liệt kê những thông tin của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất của thửa đất đó.
  • Ghi rõ số tiền chuyển nhượng và kèm theo phương thức đặt cọc & thanh toán
  • Ghi rõ thời hạn cọc
  • Mức phạt cọc
  • Ghi rõ phương thước giải quyết khi tranh cấp phát sinh
  • Ghi rõ quyền và nghĩa vụ các bên tham gia HĐ
  • Ghi rõ cam kết thỏa thuận chung

#2. Khi muốn phạt cọc cần phải ghi rõ mục đích việc “đặt cọc”

Pháp luật hiện hành cho phép các bên tự do thỏa thuận số tiền đặt cọc, miễn là không vi phạm điều cấm, không vi phạm các quy tắc, chuẩn mực đạo đức xã hội.

#3. Cần ghi rõ số tiền đặt cọc

  • Các quy định hiện hành không giới hạn mức tối đa, tối thiểu hoặc bất kỳ số tiền cụ thể nào. Hợp đồng đặt cọc vẫn có hiệu lực nếu đáp ứng các yêu cầu về nội dung pháp lý, còn con số vẫn do các bên tự do thỏa thuận.
  • Tuy nhiên, các chuyên gia pháp lý cho rằng nên chọn ở mức đảm bảo an toàn cho cả hai bên, đặc biệt là bên cọc. Do đó không nên đặt cọc quá 20% giá trị hợp đồng mua bán tài sản.

>> Tham khảo bài viết: Hợp đồng đặt cọc mua bán đất? 2 điều quan trọng bạn nên biết

Top 3 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất

Những vấn đề pháp lý về hợp đồng đặt cọc mua bán đất cần biết

Có nên công chứng hợp đồng đặt cọc mua đất không?

Về vấn đề này tuy không mới nhưng dường như nhiều người vẫn chưa hiểu rõ về quy định này. Hiện nay, pháp luật chỉ yêu cầu giao kết hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng tài sản và đất; Tài sản gắn liền với đất. Điều này không bắt buộc đối với các hợp đồng như hợp đồng đặt cọc. Tuy nhiên các chuyên gia vẫn khuyến nghị công chứng để tránh tranh chấp, rủi ro và tăng giá trị pháp lý của hợp đồng.

Giấy đặt cọc mua đất viết tay có được chấp nhận không?

Điều 119 Bộ Luật Dân sự 2015 quy định: “Giao dịch dân sự được thể hiện bằng lời nói, bằng văn bản hoặc bằng hành vi cụ thể”. Các quy định về đặt cọc hiện tại không yêu cầu các hình thức cụ thể. Do đó, việc thỏa thuận đặt cọc dưới hình thức nào là tùy thuộc vào sự lựa chọn của các bên.

Nếu giấy đặt cọc này được công chứng hoặc chứng thực thì nó phải được lập theo yêu cầu về mặt hình thức của văn phòng công chứng. Nếu không thì hoàn toàn có thể viết bằng tay. Giấy đặt cọc mua đất viết tay vẫn được xem xét và sử dụng để giải quyết mọi tranh chấp liên quan đến giao dịch mua bán nếu phát sinh. Điều đó có giá trị về mặt pháp lý.

Hủy hợp đồng sẽ mất tiền cọc đúng không?

Theo quy định hiện hành chỉ ra rằng đặt cọc là một hình thức đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ và các thỏa thuận song phương. Trong trường hợp vi phạm hợp đồng, các bên tự chịu trách nhiệm về lỗi của mình. Không phải trong mọi trường hợp nào, việc hủy hợp đồng cũng sẽ mất trắng tiền cọc.

Top 3 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất

Tạm kết

Trên đây là 2 mẫu giấy cọc đất được dùng nhiều nhất, cũng như những lưu ý khi lập hợp đồng để đảm bảo cho việc thực hiện các nghĩa vụ và các thỏa thuận. Rất mong những thông tin chia sẻ trên hữu ích với bạn.

Để cập nhật những thông tin đầu tư bất động sản mới nhất đừng quên truy cập World Land nhé!

YÊU CẦU TƯ VẤN NGAY

Quý khách cần tư vấn nhiều hơn, hãy để lại thông tin ngay bên dưới: