Top 6 điều cần biết trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

17/03/2023Như ÚtKiến thức Bất Động Sản

Thông qua quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất hay cho phép chuyển mục đích sử dụng đất Nhà nước sẽ ra quyết định về điều đó. Do đó, bạn cần trang bị kiến thức, những điều cần lưu ý trước khi chuyển đổi mục đích sử dụng đất. Cùng World Land xem ngay bài viết sau đây nhé!

Chuyển mục đích sử dụng đất là gì?

Chuyển mục đích sử dụng đất là sự thay đổi mục đích sử dụng đất so với loại đất ban đầu bằng quyết định hành chính. Trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất phải có sự chấp thuận. Hoặc đăng ký đất đai trong trường hợp không phải được sự chấp thuận của cơ quan nhà nước có liên quan.

Top 6 điều cần biết trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tại sao phải chuyển mục đích sử dụng đất?

Một trong các nguyên tắc sử dụng đất là sử dụng đúng mục đích. Vì thế, mục đích sử dụng đất có ý nghĩa vô cùng quan trọng, không chỉ giúp cơ quan nhà nước quản lý đất đai tốt hơn. Mà còn giúp dân hiểu quyền và nghĩa vụ của mình. Cụ thể sau đây là một số quy định về chuyển mục đích sử dụng đất như sau:

Giúp mọi người biết cách sử dụng đất đúng mục đích

Một trong những nguyên tắc của việc sử dụng đất là sử dụng đúng mục đích. Vì vậy con người cần theo loại đất (mục đích) để sử dụng theo đúng quy định. Nếu sử dụng sai mục đích sẽ bị xử phạt hành chính, buộc khôi phục nguyên trạng.

Giúp người dân biết trách nhiệm của mình khi chuyển mục đích sử dụng đất

Cần nắm rõ mục đích sử dụng đất khi chuyển mục đích sử dụng đất là rất quan trọng. Vì người dân biết khi nào thì phải xin phép và khi nào thì không. Bạn phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

Giúp mọi người biết thời hạn sử dụng đất

Thời hạn sử dụng đất bao gồm hai loại: Đất sử dụng ổn định, lâu dài. Và Đất sử dụng có thời hạn. Biết được mục đích sử dụng đất giúp mọi người biết được đất mình sử dụng có thời hạn sử dụng lâu dài hay thời hạn nhất định.

Các trường hợp chuyển mục đích sử dụng đất cần phải được phép

Căn cứ khoản 1, Điều 57 Luật Đất đai 2013 một trong các trường hợp dưới đây, thì người dân chỉ được chuyển khi cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng ý:

  • Chuyển từ đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối.
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới dạng ao, hồ, đầm;
  • Chuyển đất rừng đặc dụng, rừng phòng hộ, rừng sản xuất sang mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp.
  • Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp.
    Chuyển đất phi nông nghiệp do Nhà nước giao không thu tiền sử dụng đất sang đất phi nông nghiệp được Nhà nước giao có thu tiền được giao, cho thuê;
  • Chuyển đất phi nông nghiệp không phải là đất ở thành đất ở.
  • Chuyển đất xây dựng công trình sự nghiệp, đất sử dụng vào mục đích công cộng có mục đích kinh doanh, đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ sang đất thương mại, dịch vụ;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ, đất xây dựng công trình sự nghiệp sang đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp.

Ngoài ra, mục đích sử dụng còn ảnh hưởng trực tiếp đến thuế sử dụng đất, chính sách đền bù khi thu hồi đất, v.v..

Các trường hợp không được chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ theo quy định tại Điều 12 Thông tư 33/2017/TT- BTNMT các trường hợp dưới đây không phải xin phép cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bao gồm:

  • Chuyển đất trồng cây hàng năm sang đất nông nghiệp;
  • Chuyển đất trồng cây hàng năm khác, đất nuôi trồng thủy sản sang trồng cây lâu năm;
  • Chuyển đất trồng cây lâu năm sang đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm;
  • Chuyển đất ở sang đất phi nông nghiệp không phải là đất ở;
  • Chuyển đất thương mại, dịch vụ sang đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ; chuyển đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp không phải là đất thương mại, dịch vụ hoặc đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp sang đất xây dựng công trình sự nghiệp.

Top 6 điều cần biết trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất

Căn cứ điều 69 Nghị định 43/2014/NĐ-CP và Điều 6 Thông tư 30/2014/TT-BTNMT. Hồ sơ thực hiện thủ tục này được hướng dẫn thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất đối với cá nhân, hộ gia đình được tiến hành theo các bước sau:

Chuẩn bị hồ sơ

1/ Đơn xin phép chuyển mục đích sử dụng đất Mẫu số 01 (file đính kèm)

2/ Chuẩn bị 1 trong 3 loại giấy chứng nhận dưới đây, cụ thể:

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

+ Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở

+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất

***Lưu ý: Khi đi nộp hồ sơ cần: Xuất trình giấy Chứng minh nhân dân (CMND). Hoặc Thẻ căn cước công dân (nếu có).

Nộp hồ sơ

Tiến hành nộp hồ sơ trực tiếp tại văn phòng Tài nguyên và Môi trường.

***Lưu ý: Trường hợp nếu hồ sơ vẫn chưa đầy đủ. Sau ba ngày cơ quan có thẩm quyền cần phải thông báo người nộp để cung cấp và bổ sung đầy đủ theo quy định pháp luật.

Xử lý giải quyết yêu cầu.

Sau khi đã tiếp nhận hồ sơ, lúc này cơ quan tài nguyên & môi trường có trách nhiệm:

  • Thẩm tra hồ sơ
  • Cần xác minh thực địa, thẩm định nhu cầu
  • Hướng dẫn người sử dụng đất cần thực hiện đúng nghĩa vụ tài chính theo quy định pháp luật.
  • Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quyết định cho phép
  • Chỉ đạo cập nhật, chỉnh lý cơ sở dữ liệu đất đai và hồ sơ địa chính

Chờ kết quả

Tại phòng Tài nguyên & Môi trường trao quyết định cho cá nhân, tổ chức sau khi sử dụng đất đã hoàn thành nghĩa vụ tài chính.

Phí chuyển mục đích sử dụng đất

Theo Khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014/NĐ-CP, tùy từng trường hợp khác nhau. Tiền sử dụng đất sẽ được tính theo cách khác nhau.

Phí sử dụng đất khi chuyển. Đặc biệt khi chuyển đất nông nghiệp sang đất ở (thổ cư) là một khoản chi phí lớn. Có trường hợp tiền sử dụng đất có thể lên tới hàng trăm triệu đồng. Đây là cách bạn tính phí sử dụng khi chuyển theo từng trường hợp cụ thể:

Phí chuyển đổi vườn, ao trên cùng lô đất có nhà ở sang đất ở

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp) x50%

Phí chuyển đất nông nghiệp được nhà nước giao không thu tiền đối với đất ở

Tiền sử dụng đất = (Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất được tính theo giá đất nông nghiệp).

Phí chuyển từ các loại đất thuộc nhóm đất phi nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở

  • Trường hợp: Không phải nổi tiền sử dụng đất

Theo điểm c khoản 2 Điều 5 Nghị định 45/2014 / NĐ-CP. Nếu đang sử dụng đất phi nông nghiệp được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất có thời hạn sử dụng ổn định trước ngày 1 tháng 7 năm 2004, nếu không được nhà nước giao đất, cho thuê đất thì khi chuyển thành đất ở không phải nộp tiền sử dụng đất.

  • Trường hợp: Phải nộp tiền sử dụng đất

Nếu bạn sử dụng đất phi nông nghiệp do Nhà nước cấp có thu tiền sử dụng trước ngày 1 tháng 7 năm 2014. Bạn sẽ bị tính tiền sử dụng đất khi chuyển sang đất ở như sau:

Tiền sử dụng đất phải nộp = Tiền sử dụng đất tính theo giá đất ở – Tiền sử dụng đất tính theo giá đất phi nông nghiệp của thời hạn sử dụng đất còn lại.

Top 6 điều cần biết trước khi chuyển mục đích sử dụng đất

Tạm kết

Với những thông tin chia sẻ trên. Mong rằng bài viết này hữu ích cho bạn trong việc mua bán, đầu tư bất động sản. Nếu có thắc mắc hãy liên hệ World Land để được tư vấn, giải đáp mọi thắc mắc!

YÊU CẦU TƯ VẤN NGAY

Quý khách cần tư vấn nhiều hơn, hãy để lại thông tin ngay bên dưới: