Bất động sản HOT nhất năm! Đừng bỏ lỡ!

Căn hộ The Hybrid Thủ Đức

Top 2 cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

13/02/2023Như ÚtKiến thức Bất Động Sản

Trong lĩnh vực bất động sản, thuế nhà đất là một trong các vấn đề quan trọng, vì thuế được chia thành nhiều loại, và được áp dụng đối với nhà ở, đất ở, đất xây dựng, đất nông nghiệp và đất phi nông nghiệp khác nhau. Vì thế, trong bài viết này World Land hướng dẫn bạn 2 cách tính thuế nhà đất, bạn có thể tham khảo.

Thuế nhà đất là gì?

Thuế nhà đất là loại thuế gián thu đánh vào nhà, đất ở và đất xây dựng. Người nộp thuế là tổ chức, hay cá nhân có quyền sử dụng đất ở, đất xây dựng công trình. Đất chịu thuế bao gồm đất ở và đất xây dựng…

Top 2 cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

Theo Điều 3 Thông tư 153/2011 / TT-BTC quy định người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp có thể nộp hồ sơ theo các đối tượng sau:

  • Đất ở tại nông thôn, đô thị
  • Đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp
  • Đất xây dựng công nghiệp công viên (Đất xây dựng khu công nghiệp; Đất làm mặt bằng sản xuất kinh doanh; Đất khai thác khoáng sản, đất làm đất chế biến khoáng sản, trừ trường hợp khai thác khoáng sản không ảnh hưởng đến lớp đất mặt, bề mặt của đất)
  • Đất sản xuất vật liệu xây dựng, hay làm gốm sứ bao gồm đất dùng khai thác nguyên liệu. Và đất dùng làm mặt bằng chế biến, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm … do tổ chức, hộ gia đình, cá nhân sử dụng vào mục đích kinh doanh.
  • Tổ chức, hộ gia đình, và cá nhân chưa được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Hay quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế.

Đối với đối tượng được miễn thuế

  • Đất phi nông nghiệp không sử dụng vào mục đích kinh doanh không chịu thuế bao gồm:
  • Đất sử dụng vào mục đích công cộng;
  • Đất do cơ sở tôn giáo sử dụng;
  • Đất nghĩa trang, nghĩa trang;
  • Đất sông, ngòi, kênh, rạch, suối và mặt nước chuyên dụng;
  • Đất có các công trình như nhà cộng đồng, đình, miếu, trên, đường, nhà thờ họ. Trong trường hợp này, đất phải thuộc đủ điều kiện được cấp giấy chứng nhận.
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp
  • Đất được sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh

Đối với các trường hợp khác

  • Trường hợp người nộp thuế là người được nhận đất nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư.
  • Trường hợp hợp đồng cho người có quyền sử dụng đất cho thuê. Thì người nộp thuế được xác định theo thỏa thuận hợp đồng.
  • Nếu hợp đồng không có thỏa thuận về người nộp thuế. Thì người có quyền sử dụng đất là người nộp thuế.
  • Nếu đất đã có giấy chứng nhận nhưng phát sinh tranh chấp. Thì người đang sử dụng đất là người nộp thuế trước khi tranh chấp được giải quyết. Việc nộp thuế không phải là căn cứ để giải quyết tranh chấp quyền sử dụng đất.
  • Trường hợp nhiều người cùng có quyền sử dụng một tài sản. Thì người nộp thuế là người đại diện hợp pháp theo pháp luật của mảnh đất đó.
  • Trong trường hợp người có quyền sử dụng đất góp vốn kinh doanh bằng quyền sử dụng đất và thành lập pháp nhân mới thì pháp nhân mới trở thành người nộp thuế.
  • Khi thuê nhà thuộc sở hữu của nhà nước. Người nộp thuế là người cho thuê nhà (đơn vị chịu trách nhiệm ký hợp đồng với người thuê).
  • Trường hợp được nhà nước giao đất, cho thuê đất nhằm mục đích thực hiện dự án xây nhà để bán, cho thuê thì người nộp thuế là người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất. Trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho tổ chức, cá nhân khác thì người nộp thuế là người nhận chuyển nhượng.

Top 2 cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

Theo Điều 1 Nghị định 74-CP quy định tổ chức, cá nhân sử dụng đất sản xuất nông nghiệp có nghĩa vụ nộp thuế sử dụng đất nông nghiệp, bao gồm:

  • Những hộ nông nghiệp, hộ tư nhân và tự nhiên. những người.
  • Những tổ chức, cá nhân sử dụng đất nông nghiệp thuộc quỹ đất cho các nhu cầu công ích của xã.
  • Những doanh nghiệp nông, lâm nghiệp và khai thác thủy sản.

Đối tượng được miễn thuế

Căn cứ Điều 1 Nghị định 20/2011 / NĐ-CP. Những đối tượng sau đây được miễn thuế sử dụng đất nông nghiệp: Người sử dụng đất nông nghiệp phục vụ nghiên cứu, sản xuất thử nghiệm; diện tích đất trồng cây hàng năm thu hoạch ít nhất một vụ lúa / năm; diện tích đất làm muối.

  • Hộ nghèo được giao hoặc công nhận đất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân được nhà nước giao đất, công nhận để sản xuất nông nghiệp, nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp.
  • Hộ gia đình, cá nhân là thành viên hợp tác xã sản xuất nông nghiệp, thành viên nông trường, lâm trường nhận khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường, lâm trường quốc doanh và gia đình, cá nhân nhận khoán ổn định của hợp tác xã, nông trường, nông, lâm trường quốc doanh và hộ gia đình sản xuất nông nghiệp theo quy định của pháp luật.
  • Hộ gia đình, cá nhân sản xuất nông nghiệp góp quyền sử dụng đất nông nghiệp để thành lập hợp tác xã sản xuất nông nghiệp theo Luật Hợp tác xã.

Thời gian miễn thuế: đến hết ngày 31 tháng 12 năm 2025

Top 2 cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

 

2 cách tính thuế nhà đất 2022

Để tính thuế nhà đất được tính dựa vào:

+ Diện tích đất

+ Hạng đất

+ Mức thuế sử dụng đất nông nghiệp của một đơn vị diện tích

Và tùy loại đối tượng đất khác nhau sẽ có cách tính khác nhau. Dưới đây là 2 cách tính thuế nhà đất với đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp.

Đối với đất phi nông nghiệp

Theo Điều 5 Luật thuế phi nông nghiệp năm 2010 hướng dẫn bởi Thông tư 153/2011 / TT-BTC Thuế nhà đất hàng năm được tính như sau:

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = giá tính thuế x thuế suất

Trong đó:

Giá tính thuế = Diện tích tính thuế x Giá 1 m2 đất

  • Diện tích tính thuế là diện tích mà người sử dụng đất đang sử dụng theo quy định tại khoản 2 Điều 6 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010.
  • Giá 1 m2 đất do Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh quy định và điều chỉnh theo chu kỳ 5 một lần (Theo Khoản 3 Điều 6 Luật Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp).

Thuế suất được quy định tại Điều 7 của Luật thuế sử dụng đất phi nông nghiệp năm 2010 (Hướng dẫn tại Thông tư 153/2011 / TT-BTC) như sau:

  • Thuế suất 0,03% được áp dụng đối với các trường hợp như phần đât trong hạn mức. Các lô đất ở gắn liền với nhà được xây nhiều tầng, nhiều hộ, hoặc nhà chung cư, công trình dưới mặt đất; đất sản xuất kinh doanh và đất dự án đầu tư phân kỳ.
  • Thuế suất 0,07% được áp dụng nếu quốc gia vượt quá hạn ngạch. Nhưng không quá ba lần.
  • Thuế suất 0,15% áp dụng đối với trường hợp sử dụng đất ba lần vượt hạn mức mà đất chưa. Hoặc đất sử dụng nhưng sai mục đích.
  • Thuế suất 0,2% áp dụng đối với trường hợp đất bị lấn chiếm.

Đối với đất nông nghiệp

Điều 5 Nghị định 74-CP quy định thuế sử dụng đất nông nghiệp được tính như sau:

Thuế sử dụng đất nông nghiệp = Diện tích x Hạng đất x Định suất thuế

Trong đó:

  • Diện tích tính thuế sử dụng đất nông nghiệp là diện tích đất giao cho các hộ gia đình sử dụng đất phù hợp với sổ địa chính Nhà nước địa chính của Nhà nước, theo quy định tại Điều 6 của Luật thuế sử dụng đất nông nghiệp 1993. Khi đó, diện tích tính thuế là diện tích kê khai trên tờ khai của hộ sử dụng đất.
  • Hạng đất dựa trên các yếu tố sau: Chất đất, độ phì nhiêu của đất, vị trí, địa hình và các yếu tố khác như khí hậu, thời tiết, điều kiện tưới tiêu …
  • Định suất được tính bằng kilôgam thóc trên 1ha (1kg thóc/1ha) của từng hạng đất.

Top 2 cách tính thuế nhà đất phi nông nghiệp và đất nông nghiệp

Tạm kết

Như vậy trên đây là cách tính thuế đất phi công nghiệp và đất nông nghiệp. Mong rằng với những chia sẻ trên sẽ giúp bạn thuận tiện hơn trong việc tính toán số tiền thuế bạn cần nộp. Chúc bạn thực hiện thành công. Và đừng quên theo dõi World Land để cập nhật những thông tin mới nhất về bất động sản nhé!